Nắp hố ga tuy chỉ là chi tiết nhỏ nhưng ảnh hưởng lớn đến an toàn giao thông và độ bền bỉ của hạ tầng. Ở Việt Nam chúng ta thường áp dụng TCVN 10333-3:2014 cho sản phẩm nắp, trong khi trên thế giới chuẩn tham chiếu phổ biến là BS EN 124 (phiên bản sửa đổi gần đây 2015). Để giải thích ngắn gọn, dễ hiểu — về phạm vi, phân loại chịu tải, khác biệt chính trong yêu cầu vật liệu và cách thực hiện thử tải theo TCVN.
![]()
1. Phạm vi và cách phân loại
BS EN 124 (EU/Anh) là tiêu chuẩn quốc tế/Châu Âu cho nắp và gully tops — nó chia thành các lớp A15, B125, C250, D400, E600, F900 tương ứng các ứng dụng: từ vỉa hè, lề đường, lòng đường, bến cảng đến đường băng sân bay. Đây là bậc quy ước quốc tế thường dùng khi chọn nắp theo vị trí lắp đặt.
TCVN 10333-3:2014 áp dụng cho nắp, song chắn rác dùng cho hệ thống thoát nước, cũng phân loại theo khả năng chịu tải tương tự (A15 → F900) — nghĩa là về mặt “cấp chịu tải” TCVN và EN124 tương thích về ý tưởng và thứ tự cấp. Tuy nhiên TCVN bổ sung các điều khoản về vật liệu, kích thước phổ thông phù hợp sản xuất trong nước và phương pháp kiểm tra cụ thể.
2. Yêu cầu vật liệu — điểm cần lưu ý cho nhà sản xuất
TCVN nêu rõ vật liệu được phép: gang, thép, bê tông cốt thép, composite GRP; cùng lúc quy định cường độ bê tông tối thiểu theo loại: ví dụ nêu trong TCVN là bê tông không nhỏ hơn 25 MPa cho loại A15 và ≥45 MPa cho các loại còn lại; đối với composite GRP cũng có mức chỉ tiêu nén/uốn tối thiểu. Những con số này là yêu cầu bắt buộc khi sản xuất để đảm bảo đạt thử tải.
3. Bảng so sánh TCVN 10333-3:2014 và BS EN 124

|
Mục so sánh |
TCVN 10333-3:2014 |
BS EN 124 |
Ý nghĩa thực tế cho doanh nghiệp / khách hàng |
|---|---|---|---|
|
Phạm vi áp dụng |
Áp dụng cho nắp hố ga, song chắn rác dùng trong hệ thống thoát nước trên lãnh thổ Việt Nam. |
Áp dụng cho nắp và gully tops sử dụng tại khu vực xe cộ/ người đi bộ trên phạm vi quốc tế (Châu Âu, UK, nhiều nước khác). |
TCVN phù hợp với dự án nội địa; EN124 thường được yêu cầu trong dự án FDI, xuất khẩu hoặc công trình tiêu chuẩn quốc tế. |
|
Phân loại chịu tải (A15–F900) |
Sử dụng đầy đủ các cấp A15 → F900, tương thích với EN124. |
Bộ phân cấp nguyên bản A15 → F900. |
Sản phẩm đạt TCVN về cấp chịu tải có thể hiểu tương đương cấp theo EN124 (dễ tư vấn cho chủ đầu tư). |
|
Ứng dụng theo từng cấp tải |
Nêu ứng dụng phù hợp cho từng cấp (vỉa hè, lòng đường, khu vực xe tải nặng…). |
Nêu rõ ứng dụng chi tiết cho từng cấp, được quốc tế công nhận. |
Dễ chọn đúng loại nắp theo vị trí lắp đặt; giảm rủi ro lắp sai cấp dẫn đến hư hỏng. |
|
Yêu cầu vật liệu |
Có yêu cầu riêng theo từng vật liệu: gang, thép, composite GRP, bê tông |
Tập trung nhiều vào sản phẩm gang và thép; các vật liệu khác tùy phiên bản EN124 mở rộng. |
TCVN sát với năng lực sản xuất trong nước, phù hợp doanh nghiệp làm gang–thép–composite–bê tông. |
|
Quy định kích thước & hình học |
Mô tả kích thước cơ bản phù hợp điều kiện Việt Nam; có dung sai rõ. |
Theo chuẩn quốc tế, áp dụng cho đa dạng thiết kế. |
TCVN giúp kiểm soát đồng bộ sản phẩm trong nước; EN124 thuận lợi khi làm hàng xuất khẩu. |
|
Quy trình thử tải |
Yêu cầu đệm thép + cao su đúng kích thước. |
Cũng có nguyên tắc thử tải tương tự nhưng tùy phiên bản có khác biệt nhỏ; yêu cầu thiết bị được chứng nhận theo chuẩn EU. |
TCVN rất phù hợp kiểm tra tại phòng thí nghiệm Việt Nam; EN124 thường được dùng khi khách hàng là công trình nước ngoài. |
|
Tiêu chí chấp nhận sau thử tải |
Kiểm tra biến dạng dư, vết nứt, khả năng phục hồi |
Đánh giá nứt, biến dạng theo chuẩn châu Âu; bắt buộc không phá hỏng ở cấp tải danh định. |
Đảm bảo chất lượng lô hàng ổn định. Chủ đầu tư dễ kiểm tra chất lượng nhờ tiêu chí rõ ràng. |
|
Bắt buộc trong các hồ sơ Việt Nam |
Thường được yêu cầu trong: dự án hạ tầng, công trình thoát nước đô thị, hồ sơ nghiệm thu. |
Ít khi bắt buộc trong hồ sơ nội địa, nhưng được yêu cầu trong dự án quốc tế. |
Doanh nghiệp nên có biên bản thử TCVN để đủ hồ sơ dự án trong nước. |
|
Độ phổ biến |
Thông dụng nhất tại Việt Nam. |
Phổ biến trên toàn cầu. |
Nên có 2 loại chứng nhận để tăng khả năng cạnh tranh: dùng TCVN cho dự án Việt Nam, EN124 cho khách quốc tế. |
|
Chi phí thử nghiệm |
Thấp hơn vì máy móc phòng lab trong nước đáp ứng tốt TCVN. |
Cao hơn vì nhiều lab phải đạt chuẩn EU. |
Doanh nghiệp nội địa dễ triển khai QC theo TCVN, tối ưu chi phí. |
4. Quy trình thử tải nắp hố ga chuẩn TCVN 10333-3:2014

4.1 Mục đích thử tải
Việc thử tải giúp xác định nắp hố ga có đủ khả năng chịu được tải trọng thiết kế hay không. Tùy vào nơi sử dụng (vỉa hè, đường phố, quốc lộ hay sân bay), mỗi sản phẩm phải đạt một cấp tải trọng khác nhau. Nếu không thử tải, nắp có thể nứt gãy, lún hoặc gây nguy hiểm cho người và phương tiện.
4.2 Chuẩn bị mẫu trước khi thử
- Chuẩn bị 1 bộ khung – nắp hoàn chỉnh, đúng chủng loại.
- Kiểm tra ngoại quan: không nứt, không mẻ cạnh, không khuyết tật.
- Lau sạch bề mặt, loại bỏ đất – bụi – cát.
- Lắp nắp lên khung đúng vị trí, không kê thêm bất kỳ vật gì.
Việc chuẩn bị đúng giúp quá trình thử tải cho kết quả chính xác.
4.3 Thiết bị sử dụng
Quá trình thử tải cần:
- Máy ép thủy lực hoặc máy nén tải.
- Bệ thử cứng, phẳng, không biến dạng.
- Đồng hồ hoặc cảm biến đo tải sai số nhỏ.
- Tấm truyền tải đặt lên tâm nắp.
Tất cả thiết bị phải được kiểm định để đảm bảo độ chính xác.
4.4 Cách tiến hành thử tải
Bước 1 – Gia tải sơ bộ
Tăng lực đến khoảng 20–30% tải trọng yêu cầu rồi giữ 30 giây. Đây là bước ổn định mẫu.
Bước 2 – Gia tải chính
Tăng lực từ từ đến đúng tải trọng theo từng cấp (A15 – 15 kN, B125 – 125 kN, C250 – 250 kN, D400 – 400 kN…).
Giữ lực trong 30–60 giây.
Trong suốt quá trình, quan sát tiếng kêu lạ hoặc dấu hiệu nứt.
Bước 3 – Ghi nhận kết quả
Sau khi bỏ tải, kiểm tra lại bề mặt, độ võng, khả năng đóng mở nắp.
Lực phải được đặt đúng tâm nắp, truyền vuông góc với bề mặt để mô phỏng đúng điều kiện thực tế.
4.5 Tiêu chí đánh giá đạt
Một sản phẩm được xem là đạt tiêu chuẩn khi:
- Không nứt, gãy, vỡ khi đang chịu tải.
- Biến dạng vĩnh viễn nhỏ, trong giới hạn cho phép.
- Sau khi bỏ tải, nắp vẫn đóng mở bình thường, không kênh hoặc lệch khung.
- Không xuất hiện rạn chân chim.
Nếu xuất hiện bất kỳ hư hỏng nào, sản phẩm được đánh giá không đạt.
4.6 Biên bản thử tải
Sau thử nghiệm, đơn vị thử tải phải lập biên bản gồm: mã sản phẩm, cấp tải, tải đo được, hình ảnh quá trình thử và tình trạng mẫu sau thử. Đây là chứng cứ quan trọng để bàn giao công trình hoặc chứng minh chất lượng với chủ đầu tư.
Tóm lại, TCVN 10333-3:2014 hay BS EN 124 thì đều nhằm mục tiêu đảm bảo nắp hố ga an toàn, chịu lực tốt và phù hợp vị trí lắp đặt. TCVN được xây dựng dựa trên điều kiện thực tế tại Việt Nam, nên rất phù hợp cho các dự án trong nước. EN 124 là tiêu chuẩn quốc tế, thường dùng cho các công trình yêu cầu chất lượng cao hoặc dự án nước ngoài. Việc hiểu rõ ưu điểm của từng tiêu chuẩn giúp doanh nghiệp chọn đúng loại nắp, thử tải đúng quy trình và cung cấp sản phẩm an toàn, bền bỉ cho khách hàng. Nếu cần thiết, doanh nghiệp có thể thử nghiệm theo cả hai để tăng uy tín.
Bài viết khác
- NẮP HỐ GA INOX 304: GIẢI PHÁP THẨM MỸ HOÀN HẢO CHO CẢNH QUAN RESORT VÀ SÂN VƯỜN CAO CẤP
- LẮP ĐẶT HỘ LAN TÔN LƯỢN SÓNG TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC: CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT CẦN TUÂN THỦ
- QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ KIỂM ĐỊNH SẢN PHẨM MẠ KẼM NHÚNG NÓNG CHO HỘ LAN THÉP TẠI NHÀ MÁY
- THANG LEO HỐ GA: NÊN CHỌN THÉP MẠ KẼM NHÚNG NÓNG HAY INOX 304?
- ỨNG DỤNG NẮP GAVINO COMPOSITE TRONG CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ THÔNG MINH (SMART CITY)
- CÁC GIẢI PHÁP NGĂN MÙI VÀ CHỐNG TRỘM CHO NẮP HỐ GA GANG VÀ COMPOSITE
- CÁC LOẠI THÉP SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT GRATING VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ BỀN
- QUY TRÌNH ĐÚC BÍCH NEO GANG CẦU CHO BÍCH NEO TÀU THUYỀN
- SO SÁNH BÍCH NEO GANG VỚI BÍCH NEO THÉP TRÊN CẤU TẠO/CÔNG DỤNG/ THIẾT KẾ
- KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG ĐẤT SÉT ĐÚC: TẠP CHẤT VÀ ĐỘ ẨM ẨN CHỨA RỦI RO GÌ?
- RỖ CO NGÓT (SHRINKAGE DEFECTS): VẤN ĐỀ NAN GIẢI KHI ĐÚC CÁC SẢN PHẨM DÀY, LỚN
- KHUYẾT TẬT BỀ MẶT: XỈ, RỖ CÁT VÀ CÁCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG VẬT ĐÚC







-9731.png)




















