Thí nghiệm test tải trọng tại phòng Las của Lương Sơn Bạc

Thí nghiệm test tải trọng tại phòng Las của Lương Sơn Bạc

Thí nghiệm test tải trọng tại phòng Las của Lương Sơn Bạc

Thí nghiệm test tải trọng tại phòng Las của Lương Sơn Bạc

Thí nghiệm test tải trọng tại phòng Las của Lương Sơn Bạc
Thí nghiệm test tải trọng tại phòng Las của Lương Sơn Bạc
Chi tiết sản phẩm
  • Thí nghiệm test tải trọng nội bộ tại nhà máy LSB
  • Giá: Liên hệ: +84 905468055
  •  Quy trình tiến hành thử nghiệm
    1. Kiểm tra tình trạng của mẫu trước khi lắp đặt thử nghiệm.
    2. Lắp đặt mẫu thử vào hệ gia tải thử nghiệm tai trọng
    3. Lắp đặt đồng hồ đo đô võng 4. Đọc giá trị độ võng ban đầu
    5. Gia lực từ từ với tốc độ 1 ÷ 5kN/s tới giá trị 2/3 tải trọng thiết kế và dừng lại
    6. Giá trị 2/3 tải trọng thiết kế được lặp lại 5 lần thử nghiệm, sau lần thứ 5 đọc lại giá trị độ võng
    7. Ngay sau khi gia thử tải kiểm tra độ võng dư, tiếp tục gia tải cho tới 100% tải trọng thử thiết kế và giữ 30±2s.
    8. Nhận xét và lập báo cáo kết quả thử nghiệm.

  • Gọi ngay: +84 905468055 Để có được giá tốt nhất
  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

Tiêu chuẩn phổ biến nhất đang được sử dụng là bộ tiêu chuẩn EN 124. Tiêu chuẩn BS EN 124 được đưa ra vào năm 1976 được BSI Group ở Châu Âu với tên gọi BS EN 124:1976. Đặc biệt tiêu chuẩn dành cho nắp hố ga, song chắn rác và khung cho mục đích thoát nước được ra đời 1994 còn gọi là BS EN 124:1994. Qua nhiều quá trình cập nhật cải tiến đến nay được là BS EN 124:2005. Tiêu chuẩn được chia làm một phần nói chung và năm phần nói riêng về vật liệu cụ thể như sau:

 

Yêu cầu về lỗ thông hơi: Nắp hố ga, hố thu có thể được thiết kế có hoặc không có lỗ thông hơi. Với nắp có lỗ thông hơi thì phải xác định tổng diện tích lỗ thông hơi bằng cách đo kích thước các lỗ thông hơi bằng thước kẹp và tính tổng diện tích lỗ thông hơi so với diện tích hình tròn có kích thước bằng lỗ thông thủy. 

 

Yêu cầu về lỗ thông thủy: Lỗ thông thủy là đường kính vòng tròn nội tiếp trong khu vực thông thủy ở giữa các gờ đỡ bên trong khung. Nhà sản xuất phải công bố thông số về kích thước lỗ thông thủy trong tài liệu về sản phẩm.

 

Yêu cầu về chiều sâu lắp đặt: Đo chiều sâu lắp đặt mẫu thử bằng thước kẹp đo xung quanh mẫu thử 3-6 điểm: Lấy giá trị trung bình. Mức yêu cầu chiều sâu lắp đặt tối thiểu là 50mm, yêu cầu này không qui định cho loại D400; E600 và F900.

 

Yêu cầu về khe hở: Đo khe hở giữa khung và nắp hố ga/song chắn rác bằng cách đo kích thước khe hở lớn nhất mỗi bên. Tổng khe hở được qui định như sau: Nắp hoặc song chắn rác có từ 1 tới 2 phần – với kích thước thông thủy CO ≤ 400mm thì  Sa ≤7mm; CO > 400mm thì  Sa ≤9mm; Nắp hoặc song chắn rác có từ 3 phần trở lên được bảo vệ bên trong khung, mỗi khe hở riêng phải nhỏ hơn hoặc bằng 5mm; Nắp hoặc song chắn rác có từ 3 phần trở lên không được bảo vệ bên trong khung, tổng khe hở Sa của tất cả các phần không lớn hơn 15mm.

 

Yêu cầu về sự tương thích với gờ đỡ: Đặt trên các cạnh của nắp và khung các tấm cao su có đường kính 75mm, dày 10mm, độ cứng shore A là 60. Tiến hành 3 lần thử tăng dần tải trọng 0-50 kN (đặt tại giữa khe hở nắp và khung) với tốc độ 1-5 kN/s. Đo chiều cao nghiêng lớn nhất bằng đồng hồ so. Độ nâng không được vượt quá 0.5 lần chiều sâu lắp đặt và lớn nhất là 25mm.

 

Yêu cầu về bảo vệ nắp/ song chắn rác bên trong khung: Thử nghiệm tính an toàn của nắp bằng hệ thử nghiệm đo lực kéo thẳng đứng. Lực kéo thẳng đứng Fv được đặt thẳng đứng trên mỗi nắp/ song chắn rác đơn bằng một dây cáp cố định ở tâm hình học. Khoảng cách giữa đỉnh nắp và dây cáp là 100mm. Kéo nắp/ song chắn rác để độ dịch chuyển h  không vượt quá 50% chiều sâu thâm nhập (max 25mm). Xác định lực kéo cực đại để đạt độ dịch chuyển, tiến hành 3 lần. So sánh với giá trị yêu cầu được tính toán theo phụ lục E thông qua diện tích thông thủy  (Fv = CA x 0.4 x 10-2 (N) – CA là diện tích thông thủy (mm2)).

 

7.  Yêu cầu về thao tác với nắp và song chắn rác: Việc tháo, mở nắp và song chắn rác phải được thực hiện bằng các dụng cụ thông dụng theo hướng dẫn nhà sản xuất. Kiểm tra trực quan khả năng tháo mở theo hướng dẫn.

- Điều 6.8: Yêu cầu về kích thước khe hở song chắn rác: Kích thước các khe chắn rác được qui định theo Bảng 3.

 

8.  Yêu cầu về khay chứa cặn và thùng chứa cặn: Khay chứa/ thùng chứa cặn phải được thiết kế và kiểm tra trực quan để không được ảnh hưởng đến quá trình thoát nước và thông gió kể cả khi khay/ thùng chứa cặn đầy.

 

9.  Yêu cầu về vị trí lắp đặt nắp và song chắn rác: Kiểm tra trực quan vị trí lắp đặt nắp và song chắn rác phù hợp với mục đích sử dụng.

 

10. Yêu cầu về độ phẳng của nắp hố ga và song chắn rác: Đo độ phẳng bằng thước đo độ phẳng của các điểm bề mặt trên nắp hố ga và song chắn rác. Đo tối thiểu 3-6 điểm lấy giá trị lớn nhất so sánh với độ phẳng yêu cầu là 1% kích thước thông thủy và không quá 6mm.

 

11.  Yêu cầu về độ lồi lõm của song chắn rác : Song chắn rác được thiết kế với bề mặt lồi lõm không vượt quá 6mm.

 

12.  Yêu cầu về độ kháng trơn trượt : Đánh giá thông qua chiều cao các gờ, tổng diện tích gờ tính toán và so sánh với yêu cầu hoặc độ kháng trơn trượt theo EN 13036-4 không nhỏ hơn 35.

 

13.  Yêu cầu cho nắp hố ga có cơ cấu làm kín: nắp hố ga có thể được thiết kế với cơ cấu chống lại áp lực nước đẩy ngược. Trong trường hợp này khung phải được thiết kế để neo giữ an toàn nắp chống đẩy ngược. Với nắp hố ga có cơ cấu bịt kín để ngăn mùi trong điều kiện không áp và thoát nước bề mặt tự chảy không được qui định trong tiêu chuẩn này.

 

14.  Yêu cầu về diện tích chịu lực của khung: Diện tích chịu lực của khung được thiết kế để áp lực tính toán tì lên khung Pb không được vượt quá 7,5 N/mm2

 

15.  Yêu cầu về chiều dày của khung: Phần khung của nắp hố ga/ hố thu với các loại D400, E600 và F 900 có chiều dày nhỏ nhất là 100 mm. Với loại D 400, chiều dày của khung có thể giảm xuống 75 mm với điều kiện khung được chế tạo bởi vật liệu gang hoặc thép và có các cơ cấu để neo giữ.

 

16.  Yêu cầu góc mở bản lề: Đo góc mở bằng dụng cụ đo góc với độ chính xác 5o. Mức yêu cầu góc mở tối thiểu là 100o theo trục nằm ngang trừ trường hợp có thanh chống.

 

17.  Yêu cầu về ngoại quan: Nắp hố ga/hố thu và song chắn rác phải không có khuyết tật ảnh hưởng đến chức năng của chúng

 

18.  Yêu cầu về khả năng chịu tải trọng: Đặt tải trọng thử FT theo công bố nhà sản xuất theo các cấp dưới đây. Tiến hành phép thử này sau khi thử độ biến dạng vĩnh viễn  - gia tải với tốc độ 1-5 kN/s đến khi đạt tải trọng thử, duy trì trong 30s – Mẫu không nứt, vỡ và tách lớp thì được đánh giá đạt yêu cầu tiêu chuẩn.

 

19.  Yêu cầu về độ biến dạng vĩnh viễn: Áp tải trọng thử FP=2/3FT, gia tải với tốc độ 1-5 kN/s đến khi đạt tải trọng FP theo yêu cầu thì dừng, tiến hành 5 lần liên tiếp với cùng tải trọng thử đó. Sau đó đặt thước đo độ phẳng vào đo độ võng sau khi gia tải để xác định độ biến dạng vĩnh viễn của mẫu thử. Độ biến dạng vĩnh viễn của nắp hố ga/ hố thu và song chắn rác phải đảm bảo yêu cầu trong Bảng 5. Quan sát mẫu thử không có nứt, vỡ, tách lớp và đạt độ võng sau khi gia tải thì đánh giá đạt yêu cầu tiêu chuẩn.

 

 

 

Công ty TNHH MTV Lương Sơn Bạc, cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng – đúng tiến độ với gía cả cạnh tranh nhất.

Sản phẩm cùng loại
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Công ty Lương Sơn Bạc
Hotline tư vấn: +84 905468055